Thực đơn
Hệ_tọa_độ_Descartes Hệ tọa độ trên mặt phẳng (2 chiều)Là 2 trục vuông góc x'Ox và y'Oy mà trên đó đã chọn 2 vectơ đơn vị i → {\displaystyle {\vec {i}}} , j → {\displaystyle {\vec {j}}} sao cho độ dài của 2 véc-tơ này bằng nhau
Trục x'Ox (hay trục Ox) gọi là trục hoành.
Trục y'Oy (hay trục Oy) gọi là trục tung.
Điểm O được gọi là gốc tọa độ
Nếu a → = x i → + y j → {\displaystyle {\vec {a}}=x{\vec {i}}+y{\vec {j}}} thì cặp số (x;y) được gọi là tọa độ của vecto. x được gọi là hoành độ và y được gọi là tung độ của a → {\displaystyle {\vec {a}}} .
Ký hiệu a → = ( x ; y ) {\displaystyle {\vec {a}}=(x;y)}
Mỗi điểm M được xác định bởi một cặp số M(x,y), được gọi là tọa độ điểm M, x được gọi là hoành độ và y được gọi là tung độ của điểm M
Tọa độ của một điểm chính là tọa độ của vectơ có điểm cuối là điểm đó và điểm đầu là O.
Ta có M ( x ; y ) ⇔ O M → = ( x ; y ) {\displaystyle M(x;y)\Leftrightarrow {\vec {OM}}=(x;y)}
Cho 2 điểm A ( x A ; y A ) {\displaystyle A(x_{A};y_{A})} và B ( x B ; y B ) {\displaystyle B(x_{B};y_{B})} , khi đó ta có A B → = ( x B − x A ; y B − y A ) {\displaystyle {\vec {AB}}=(x_{B}-x_{A};y_{B}-y_{A})}
Cho a → = ( a 1 ; a 2 ) {\displaystyle {\vec {a}}=(a_{1};a_{2})} , khi đó | a → | = a 1 2 + a 2 2 {\displaystyle \left\vert {\vec {a}}\right\vert ={\sqrt {a_{1}^{2}+a_{2}^{2}}}} là độ dài của vectơ a → {\displaystyle {\vec {a}}}
Cho 2 điểm A ( x A ; y A ) {\displaystyle A(x_{A};y_{A})} và B ( x B ; y B ) {\displaystyle B(x_{B};y_{B})} , khi đó độ dài đoạn thẳng AB hay khoảng cách giữa A và B là A B = ( x B − x A ) 2 + ( y B − y A ) 2 {\displaystyle AB={\sqrt {(x_{B}-x_{A})^{2}+(y_{B}-y_{A})^{2}}}}
Cho a → = ( a 1 ; a 2 ) {\displaystyle {\vec {a}}=(a_{1};a_{2})} và b → = ( b 1 ; b 2 ) {\displaystyle {\vec {b}}=(b_{1};b_{2})} . Gọi α {\displaystyle \alpha } là góc giữa 2 vecto a → {\displaystyle {\vec {a}}} và b → {\displaystyle {\vec {b}}} . Khi đó cos ( α ) = a 1 b 1 + a 2 b 2 ( a 1 2 + a 2 2 ) ( b 1 2 + b 2 2 ) {\displaystyle \cos(\alpha )={a_{1}b_{1}+a_{2}b_{2} \over {\sqrt {(a_{1}^{2}+a_{2}^{2})(b_{1}^{2}+b_{2}^{2})}}}}
Cho a → = ( a 1 ; a 2 ) {\displaystyle {\vec {a}}=(a_{1};a_{2})} ta có k a → = ( k a 1 ; k a 2 ) {\displaystyle k{\vec {a}}=(ka_{1};ka_{2})}
Cho a → = ( a 1 ; a 2 ) {\displaystyle {\vec {a}}=(a_{1};a_{2})} và b → = ( b 1 ; b 2 ) {\displaystyle {\vec {b}}=(b_{1};b_{2})} ta có
Cho đoạn thẳng AB có A ( x A ; y A ) {\displaystyle A(x_{A};y_{A})} và B ( x B ; y B ) {\displaystyle B(x_{B};y_{B})} , Khi đó I ( x A + x B 2 ; y A + y B 2 ) {\displaystyle I({x_{A}+x_{B} \over 2};{y_{A}+y_{B} \over 2})} là tọa độ trung điểm đoạn thẳng AB
Cho △ A B C {\displaystyle \bigtriangleup ABC} có A ( x A ; y A ) {\displaystyle A(x_{A};y_{A})} , B ( x B ; y B ) {\displaystyle B(x_{B};y_{B})} và C ( x C ; y C ) {\displaystyle C(x_{C};y_{C})} , khi đó G ( x A + x B + x C 3 ; y A + y B + y C 3 ) {\displaystyle G({x_{A}+x_{B}+x_{C} \over 3};{y_{A}+y_{B}+y_{C} \over 3})} là tọa độ trọng tâm của △ A B C {\displaystyle \bigtriangleup ABC}
Thực đơn
Hệ_tọa_độ_Descartes Hệ tọa độ trên mặt phẳng (2 chiều)Liên quan
Hệ tọa độ Hệ tọa độ Descartes Hệ tọa độ cực Hệ tọa độ địa lý Hệ tọa độ thiên văn Hệ tọa độ xích đạo Hệ tọa độ hoàng đạo Hệ tọa độ thiên hà Hệ tọa độ chân trời Hệ tọa độ cầuTài liệu tham khảo
WikiPedia: Hệ_tọa_độ_Descartes http://mathworld.wolfram.com/CartesianCoordinates.... http://www.ctu.edu.vn/coursewares/supham/hhgiaitic... https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Coordi...